TRANG CHỦ / KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
Bài viết được tham vấn bởi …
Trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay thì việc hợp tác quốc tế cũng như việc mở rộng hoạt động kinh doanh nước ngoài không còn trở nên quá xa lạ và hiếm gặp nữa. Chính vì vậy mà nhiều doanh nghiệp nước ngoài cũng bắt đầu mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như thực hiện khảo sát tình hình tại Việt Nam bằng cách thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trong bài viết này luatdautu.vn sẽ giới thiệu đến bạn đọc thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
1. Khái niệm Văn phòng đại diện công ty nước ngoài là gì?
Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của công ty nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.
2. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
Công ty nước ngoài chỉ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
- Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia nước này công nhận;
- Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc Công ty nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: …
3. Một số điều kiện của văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam và người đứng đầu
Văn phòng đại diện và Người đứng đầu văn phòng đại diện có quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Luật Thương mại và các quy định sau đây:
- Văn phòng đại diện không được thực hiện chức năng làm đại diện cho Công ty khác; không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở của Văn phòng đại diện.
- Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một Công ty nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:
- Người đứng đầu Chi nhánh của cùng một Công ty nước ngoài tại Việt Nam;
- Người đứng đầu Chi nhánh của Công ty nước ngoài khác tại Việt Nam;
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty nước ngoài đó hoặc Công ty nước ngoài khác;
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Trong trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện được Công ty nước ngoài ủy quyền giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết thì Công ty nước ngoài phải thực hiện việc ủy quyền bằng văn bản cho từng lần giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết.
4. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Công ty nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi công ty nước ngoài thành lập xác nhận;
- Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi Công ty nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của Công ty nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Hợp đồng thuê văn phòng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (nếu thuê của doanh nghiệp cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản);
- Ngoài ra, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện công ty nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
5. Các tài liệu cần dịch công chứng và hợp pháp hoá lãnh sự khi thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Tài liệu cần hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng: Giấy đăng ký kinh doanh
- Tài liệu cần dịch ra Tiếng Việt và công chứng:
- Hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện
- Điều lệ công ty;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất
Lưu ý: Toàn bộ hồ sơ cấp phép thành lập văn phòng đại diện do công ty mẹ ký và đóng dấu hồ sơ. Trường hợp công ty mẹ ở nước ngoài không có dấu thì toàn bộ hồ sơ phải hợp pháp hoá lãnh sự.
6. Thời gian thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài:
Thời hạn hoàn thành từ 07 – 10 ngày làm việc;
- Khắc dấu tròn của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Thời hạn hoàn thành: 05 ngày làm việc;
- Cấp Thông báo mã số thuế nộp hộ của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Thời hạn hoàn thành: 05 – 07 ngày làm việc.
Tổng thời gian cho việc xin giấy phép đến bước có thể xuất hóa đơn cho khách hàng thời gian kéo dài khoảng 25 – 40 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không.
7. Thẩm quyền, cơ quan cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Sở Công Thương tại địa phương nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
- Sở Công thương hoàn thành việc thẩm định và cấp cho Công ty nước ngoài Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép tới Bộ Công thương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan Thuế; Cơ quan Thống kê, Cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
…