[ccpw id="5"]

No menu items!
Trang chủCơ Hội Đầu TưHướng Dẫn Làm Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài 2023

Hướng Dẫn Làm Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài 2023

-


TRANG CHỦ / KIẾN THỨC PHÁP LUẬT

Bài viết được tham vấn bởi …

Thẻ tạm trú là loại thẻ được cấp cho chủ thể đặc biệt, do đó những quy định về việc làm thẻ tạm trú này cũng tồn tại những khác biệt so với các loại đăng ký tạm trú khác. Hãy để … cung cấp cho bạn những hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần thiết nhất nhé !

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về Thẻ tạm trú như sau: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (hay còn gọi là visa)”

Để tìm hiểu thêm về Visa cho người nước ngoài, mời các bạn tham khảo qua bài viết sau: Visa cho người nước ngoài

2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

3. Thẻ tạm trú được cấp cho những đối tượng nào?

  • Những chủ thể được cấp thẻ tạm trú bao gồm: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ).
  • Do đó trong trường hợp này, nếu bạn là vợ/chồng hoặc người thân của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, đại diện tổ chức quốc tế Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú với ký hiệu NG3
  • Ngoài ra, những Người nước ngoài khác sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thựcTại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã qui định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

4. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu cá nhân xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi hoặc giấy tờ chứng minh người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

5. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Quá trình tiếp nhận, xử lý và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện như sau:

  • Bước 1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  • Bước 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã qui định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
  • Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Nếu có bất kỳ khó khăn hoặc vướng mắc gì liên quan đến việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy liên hệ với … để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất nhé.

6. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.


LATEST POSTS

Điều chỉnh giấy phép xây dựng mất bao lâu? Hướng dẫn chi tiết năm 2025

Khi dự án thay đổi thiết kế hoặc quy mô, cần điều chỉnh giấy phép xây dựng để thi công hợp pháp. Nhiều chủ đầu...

Chuyển mục đích sử dụng đất: Quy định, thủ tục và chi phí năm 2025

Việc chuyển mục đích sử dụng đất là bước bắt buộc khi chủ đất muốn xây dựng, kinh doanh hoặc đầu tư dự án. Nếu...

Quyết định 26 về cấp giấy phép xây dựng: Hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp và cá nhân

Giấy phép xây dựng là điều kiện quan trọng để công trình khởi công hợp pháp. Khi Quyết định 26 về cấp giấy phép xây...

Giấy phép xây dựng tiếng Anh: Khái niệm, vai trò và cách chuẩn bị

Trong các dự án có yếu tố nước ngoài, việc chuẩn bị và sử dụng giấy phép xây dựng tiếng Anh không chỉ giúp đáp...

Follow us

0Thành viênThích
0Người theo dõiTheo dõi
0Người theo dõiĐăng Ký

Most Popular